Bài 30: Thực hành phối hợp khẩu phần ăn cho vật nuôi
Tóm tắt lý thuyết
I. Chuẩn bị:
-
Tài liệu:
-
Bảng tiêu chuẩn ăn (nhu cầu dinh dưỡng) của các loại vật nuôi.
-
Bảng thành phần và giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn.
-
Giá của từng loại thức ăn.
-
-
Dụng cụ: Máy tính cá nhân, giấy, bút.
II. Nội dung thực hành:
1. Bài tập:
Phối hợp hỗn hợp thưc ăn có 17% pôtêin cho lợn ngoại nuôi thịt, giai doạn lợn choai (khối lượng từ 20 đến 50 kg) từ các loại nguyên liệu: Thức ăn hỗn hợp đậm đặc; ngô và cám gạo loại I (tỉ lệ ngô/cám là 1/3). Tính giá thành của 1kg hỗn hợp từ các dữ liệu trong bảng sgk.
1 | Ngô | 9.0 | 2500 |
2 | Cám gạo loại 1 | 13.0 | 2100 |
3 | Hỗn hợp đậm đặc | 42.0 | 6700 |
2. Bài giải:
Bài toán trên có thể giải theo 2 phương pháp: phương pháp đại số và phương pháp hình vuông Pearson.a) Phương pháp đại số
-
Giả sử ta chọn tỉ lệ Ngô / cám gạo là : 1 / 3. Tỉ lệ Protein có trong hỗn hợp ngô và cám gạo là :
-
Gọi tỉ lệ thức ăn hỗn hợp đậm đặc là x và tỉ lệ hỗn hợp ngô và cám gạo là y
-
Theo đề ra, ta có hệ phương trình :
0.42x + 0.12y = 17 (kg)
Giải hệ pt, ta được : x = 16.67 (kg) , y = 83.33 (kg)
Vậy, khối lượng ngô có trong hỗn hợp là : 83.33 : 4 = 20.83 (kg)
Khối lượng cám gạo có trong hỗn họp là : 83.33 – 20.83 = 62.50 (kg)
Khối lượng hỗn hợp đậm đặc : 16.67 (kg)
b) Phương pháp hình vuông Pearson.
-
Gọi hỗn hợp 1 là thức ăn hỗn hợp đậm đặc, hỗn hợp 2 là hỗn hợp cám gạo và ngô theo tỉ lệ ngô / cám là 1 / 3, ta có :
-
Tỉ lệ protein của hỗn hợp 2 là : 12 %
Khối lượng cám gạo có trong hỗn hợp là : 83.33 – 20.83 = 62.50 (kg)
Khối lượng hỗn hợp đậm đặc : 16.67 (kg)
c) Kiểm tra giá trị dinh dưỡng và tính giá thành của hỗn hợp:
Tên thức ăn | Khối lượng (kg) | Protein (%) | Giá (Đ) |
---|---|---|---|
Ngô | 20.83 | 1.87 | 52075 |
Cám gạo | 62.5 | 8.13 | 131250 |
HHDĐ | 16.67 | 7 | 111689 |
Tổng cộng | 100 | 17 | 295014 |
-
Dùng 20.83kg ngô, 62.50kg cám gạo, 16.67kg hỗn hợp đậm đặc trộn với nhau để tạo ra 100kg thức ăn hỗn hợp có 17 % protein.
-
Giá thành của 1kg thức ăn hỗn hợp này là: 2950.14đ
-
Lưu ý, cách tính năng lượng trao đổi của 1kg thức ăn hỗn hợp tạo thành cũng giống như cách tính giá tiền
III. Đánh giá kết quả:
Thành phần dinh dưỡng một số loại thức ănSTT | Thức ăn | Protein | Năng lượng (Kcal/kg) | Giá tiền |
---|---|---|---|---|
1 | Bột ngô | 9 | 3300 | 6000 |
2 | Cám gạo | 13 | 2380 | 4000 |
3 | Thóc lép | 5.3 | 2000 | 4000 |
4 | Tấm | 8.4 | 2789 | 5000 |
5 | Bột cá | 42 | 2819 | 10000 |
6 | Rau muống | 1.4 | 275 | 5000 |
7 | Bắp cải | 2.2 | 237 | 5000 |
8 | Cỏ voi ta | 1.9 | 313 | 2000 |
9 | Hỗ hợp đđ | 40 | 2800 | 15000 |
Lời kết
Sau khi học xong bài này các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau:
-
Tính toán và phối hợp được khẩu phần ăn đơn giản cho vật nuôi theo phương pháp đại số và phương pháp hình vuông Pearsom
-
Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo, có ý thức tổ chức kỉ luật, trật tự.
-
Thực hiện đúng quy trình, giữ gìn vệ sinh và đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thực hành.
Biểu Tượng Cảm XúcBiểu Tượng Cảm Xúc