Soạn bài: Khái quát lịch sử Tiếng Việt
Luyện tập
Câu 1 (trang 40 sgk Ngữ Văn 10 Tập 2): Ví dụ minh họa cho các biện pháp Việt hóa từ ngữ Hán được vay mượn đã nêu trong bài :
- Giữ nguyên về nghĩa, chỉ khác cách đọc : tâm, đức, tài, độc lập, hạnh phúc…
- Rút gọn : thừa trần -> trần ; lạc hoa sinh -> củ lạc.
- Đảo vị trí các yếu tố : nhiệt náo -> náo nhiệt ; thích phóng -> phóng thích.
- Đổi khác nghĩa : phương phi (hoa cỏ thơm tho) -> béo tốt ; bồi hồi (đi đi lại lại) -> bồn chồn, xúc động ; đinh ninh (dặn dò) -> yên chí, tin chắc là.
- Sao phỏng, dịch nghĩa ra tiếng Việt : đan tâm -> lòng son ; cửu trùng -> chín lần.
Câu 2 (trang 40 sgk Ngữ Văn 10 Tập 2): Chữ quốc ngữ với tư cách là công cụ phụ trợ của tiếng Việt có những ưu điểm như:
- Đơn giản về hình thức kết cấu, thuận tiện, dễ viết dễ đọc.
- Chỉ cần học thuộc bảng chữ cái và cách ghép vần là có thể đọc được tất cả mọi từ trong tiếng Việt.
Câu 3 (trang 40 sgk Ngữ Văn 10 Tập 2): Ví dụ minh họa cho ba cách thức đặt thuật ngữ khoa học đã nêu trong bài :
- Phiên âm thuật ngữ khoa học của phương tây: Base --> ba zơ (ba-dơ); cosin --> cô-sin; container --> công-te-nơ; laser --> la-de; logicstics --> Lô-gi-stíc ...
- Vay mượn thuật ngữ khoa học, kĩ thuật qua tiếng Trung Quốc: bán dẫn, biến trở, nguyên sinh, côn trùng học, đa bội ...
- Đặt thuật ngữ thuần Việt (dịch ý hoặc sao phỏng): giống loài (thay cho chủng loại), âm kép, âm rung, máy tính, cà vạt, cà phê ...
Biểu Tượng Cảm XúcBiểu Tượng Cảm Xúc