Chủ đề 9: Axit clohiđric

AXIT CLOHIĐRIC

1.Tính chất vật lí

- Axit clohiđric đặc là một chất lỏng không màu, mùi xốc, dễ dàng bay hơi. Dung dịch với nồng độ đặc nhất là 37%, khối lượng riêng là 1,19g/ml.

2. Tính chất hóa học

- Dung dịch axit clohiđric là một axit mạnh. Thể hiện đầy đủ các tính chất của axit
a. Làm đổi màu chất chỉ thị
- Khi nhỏ một giọt axit clohiđric vào mẩu quỳ tím thì quỳ hóa đỏ.
b. Tác dụng với kim loại
- Dung dịch axit HCl chỉ có thể tác dụng với các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học. (Đối với kim loại đa hóa trị thì không thể tạo thành muối với số oxi hóa cao nhất)
                         Kim loại + HCl → Muối clorua + H2
Ví dụ:  Fe + 2HCl FeCl2 + H2
            2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
c. Tác dụng với bazơ
                        Bazơ + HCl → Muối clorua + H2O
Ví dụ: NaOH + HCl NaCl + H2O
           Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + H2O
           Fe(OH)3 + 3HCl FeCl3 + H2O
d. Tác dụng với oxit bazơ
                       Oxit bazơ + HCl → Muối clorua + H2O
Ví dụ  CaO + 2HCl CaCl2 + H2O
           CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
           Fe2O3 + 3HCl FeCl3 + H2O
e. Tác dụng với muối
                       Muối + HCl → Muối mới + Axit mới
(Sản phẩm phải thỏa mãn chứa một chất kết tủa hoặc bay hơi)
Ví dụ: HCl + AgNO3 AgCl↓ + HNO3
           HCl + CaCO3 CaCl2 + CO2↑ + H2O

3. Điều chế

a. Phòng thí nghiệm
- Trong phòng thí nghiệm axit clohiđric được điều chế bằng phương pháp sunfat
           NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) ➡️ NaHSO4 + HCl↑
           2NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) ➡️ Na2SO4 + 2HCl↑
 b.Trong công nghiệp
 - Phương pháp sunfat cũng được dùng để điều chế HCl trong công nghiệp.
 - Ngoài ra trong công nghiệp axit clohiđric được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp từ khí H2 và Cl2.
            H2+ Cl2 ➡️ 2HCl

4. Nhận biết

- Sử dụng dung dịch AgNO3 để nhận biết axit HCl và muối clorua. Hiện tương quan sát được là xuất hiện kết tủa trắng.
             AgNO3 + HCl AgCl + HNO3
             AgNO3 + NaCl AgCl + NaNO3

Bài Viết Liên Quan

Phản Hồi Độc Giả


Biểu Tượng Cảm XúcBiểu Tượng Cảm Xúc